Phân bón hoá học là gì? Phân bón hoá học là một trong các loại phân không thể thiếu trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Vậy nên dùng phân hữu cơ hay phân hoá học? Cùng SFARM so sánh ưu, nhược điểm của 2 loại phân này nhé!
Phân bón hóa học là gì?
Phân bón hóa học là loại phân bón tồn tại dưới dạng muối khoáng. Loại phân này được sản xuất theo quy trình công nghiệp, dùng để bón cho cây trồng. Trong phân có chứa các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cần thiết nhằm cung cấp dinh dưỡng tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
Phân bón hoá học gồm các loại phân bón chính như: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân hỗn hợp và phân vi lượng.

Các loại phân bón hóa học phổ biến hiện nay
Phân đạm
Phân đạm là một trong những loại phân bón hóa học phổ biến, được các nhà nông sử dụng nhiều trong quá trình canh tác, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dưỡng chất cho cây trồng.
Với thành phần chủ yếu là Nitơ hóa hợp dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+), phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho năng suất cao với nhiều hạt, củ hoặc quả.
Một số loại phân đạm phổ biến trên thị trường hiện nay: phân đạm amoni, phân đạm nitrat và ure.
Phân đạm amoni là tập hợp các muối amoni như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4,… Loại phân này thường được sử dụng để bón thúc, chia làm nhiều lần trong quá trình chăm sóc cây trồng.
Tuy nhiên, phân đạm amoni không phù hợp với đất chua vì thành phần chứa nhiều amoni (axit) có thể làm tăng độ chua của đất, ảnh hưởng đến chất lượng đất canh tác.
Phân đạm nitrat bao gồm các muối nitrat như NaNO3 và Ca(NO3)2, thường được sử dụng để bón thúc với liều lượng nhỏ cho lúa hoặc bón cho cây công nghiệp như bông, chè, cà phê, mía,…
Loại phân này có đặc tính tan nhiều trong nước, dễ rửa trôi nên nhanh chóng tác dụng với cây trồng nhưng cũng dễ bị nước mưa cuốn trôi, làm giảm hiệu quả sử dụng.
Phân Ure là loại phân đạm phổ biến nhất hiện nay, với công thức (NH2)2CO và hàm lượng đạm cao nhất, đạt 46% N. Khi sử dụng, cần bón đều để tránh cây bị bội thực đạm. Phân urê có thể được trộn với mùn cưa, đất để bón gốc hoặc pha loãng phun lên lá, đảm bảo cây hấp thụ tốt và phát triển hiệu quả.
Tương tự như phân bón hoá học, phân bón vi sinh cố định đạm cũng cũng rất phổ biến hiện nay, có công dụng bổ sung các chất dinh dưỡng giúp tăng năng suất cây trồng.

Phân lân
Phân lân cũng là một trong các loại phân bón hoá học phổ biến như phân đạm. Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng dưới dạng ion photphat. Mức dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên tỷ lệ % khối lượng P2O5, tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của phân.
Phân lân đặc biệt cần thiết cho cây trồng trong giai đoạn sinh trưởng, khi cây cần nhiều năng lượng và nguyên liệu cho các quá trình trao đổi chất, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, hỗ trợ sự phát triển toàn diện của cây.
Phân lân không chỉ giúp cành lá khỏe mạnh mà còn làm cho hạt chắc, củ và quả phát triển to, góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
Phân kali
Phân Kali là loại phân bón hoá học cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng dưới dạng ion K+. Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá theo tỷ lệ % K2O, biểu thị lượng Kali trong thành phần.
Phân bón Kali đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn, hỗ trợ tạo chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu. Loại phân này cũng tăng cường khả năng chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây trồng.
Để đạt hiệu quả tốt nhất, phân Kali thường được sử dụng kết hợp với các loại phân khác và có thể được bón thúc, phun lên lá, đặc biệt vào thời điểm cây ra hoa, làm củ hoặc tạo sợi.
Một số loại phân Kali phổ biến bao gồm:
- Phân Kali sunphat (K2SO4): Màu trắng, dạng tinh thể, không hút ẩm, tan nhanh trong nước, chứa 48–50% K2O. Loại này thích hợp cho các cây trồng có nhu cầu cao về lưu huỳnh như cà phê, cây có dầu,…
- Phân Kali clorua (KCl): Chiếm phần lớn lượng phân Kali trên thế giới, dạng tinh thể đỏ hồng, chứa 55–60% K2O. Loại này giúp cây cứng cáp, nâng cao phẩm chất và chất lượng nông sản. Tuy nhiên, KCl không phù hợp với cây nhạy cảm với Clo (ví dụ: sầu riêng) và có thể làm đất chua nếu bón nhiều.
Lưu ý: Chỉ nên bón phân Kali ở mức vừa đủ. Việc lạm dụng có thể làm cây teo rễ và ảnh hưởng tiêu cực đến sinh trưởng của cây.
Phân hỗn hợp
Đây là loại phân bón hoá học chứa cả 3 nguyên tố N, K, P hay còn gọi là phân NPK. Phân bón NPK được tạo ra nhờ trộn cả 3 loại phân đơn trên. Mức độ các loại phân tùy thuộc vào loại đất sử dụng và loại cây trồng sản xuất.
Phân phức hợp
Phân phức hợp là loại phân bón hoá học tổng hợp trực tiếp từ các phản ứng hóa học giữa các thành phần, tạo ra một hợp chất ổn định với hàm lượng dưỡng chất cao. Loại phân này chứa từ hai nguyên tố dinh dưỡng trở lên, cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho cây trồng.
Một số loại phân phức hợp phổ biến:
Phân DAP (Diamon photphat):
- Thành phần gồm hai dưỡng chất chính: Lân (P2O5) chiếm 44–46% và đạm (N) chiếm 16–18%.
- Phân bón DAP phù hợp với đất phèn, đất bazan, giúp cung cấp đồng thời đạm và lân cho cây trồng.
- Không thích hợp cho cây lấy củ, đất cát, đất bạc màu hoặc đất thiếu kali.
Phân kali nitrat (KNO3):
- Đây là loại phân kali phức hợp cao cấp, giá trị cao, thường dùng để kích thích cây trồng ra hoa.
- Thành phần chứa 45–46% K2O và 13% đạm (N), cung cấp kali và đạm đồng thời, rất hiệu quả trong các giai đoạn phát triển của cây.
Phân vi lượng
Phân vi lượng là phân bón hoá học chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như bo, kẽm, mangan,… dưới dạng hợp chất. Loại phân này nên được bón kèm với phân bón hoá học hoặc phân hữu cơ khác, tùy thuộc vào từng loại cây trồng và điều kiện đất đai.
Phân vi lượng có tác dụng quan trọng trong việc kích thích sinh trưởng, tăng cường khả năng trao đổi chất và hiệu quả quang hợp cho cây trồng. Tuy nhiên, do cây chỉ cần một lượng rất nhỏ, việc sử dụng quá liều phân vi lượng có thể gây hại, thậm chí làm cây chết.

So sánh phân bón hóa học và phân bón hữu cơ
Điểm giống nhau
Đều là nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng sinh trưởng và phát triển qua các giai đoạn sống của cây. Tuy nhiên, do khác nhau về tính chất nên cả hai loại phân sẽ có những tác động tích cực và tiêu cực dành cho cả đất, cây trồng, môi trường và con người qua những điểm khác biệt dưới đây.
Điểm khác nhau
Điểm so sánh | Phân Bón Hữu Cơ | Phân Bón Hoá Học |
Phân loại | Phân bón hữu cơ được phân thành 2 nhóm chính:
+ Phân bón hữu cơ truyền thống như: phân chuồng, phân xanh, phân từ thức ăn thừa, phân trùn quế,… + Phân bón hữu cơ công nghiệp như: phân bón hữu cơ sinh học, phân hữu cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón vi sinh và phân hữu cơ khoáng. |
Phân bón hoá học gồm các loại chính: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp (phân bón kép), phân hỗn hợp và phân bón vi lượng. |
Hàm lượng dinh dưỡng | Tỷ lệ dinh dưỡng theo tỷ lệ chuẩn và có độ ổn định. Tuy nhiên, thành phần chứa ít các nguyên tố dinh dưỡng. | Tỷ lệ dinh dưỡng cao nhưng khó kiểm soát độ ổn định. Tuy nhiên, thành phần chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng. |
Cách sử dụng | Dùng cả trong bón lót và bón thúc tùy vào loại phân bón hữu cơ. Tuy nhiên, thường được áp dụng nhiều trong bón lót trước khi gieo trồng. | Thường được sử dụng trong bón thúc vào các thời điểm cây ra hoa, đậu trái,… |
Tính tan và hiệu quả | Tan chậm kéo dài nhưng mang lại hiệu quả tích cực với cả đất và cây trồng. | Tan nhanh, chất dinh dưỡng có sẵn cho cây nhanh chóng, có thể thấy sự phát triển của cây trong vòng vài ngày. |
Chất lượng nông sản | Vẻ ngoài không được chuẩn và đẹp mắt nhưng chất lượng cực kỳ cao. | Có màu sắc đẹp mắt nhưng không để được lâu ngày. |
Tác động đến hệ sinh thái | Cân bằng hệ sinh thái, thân thiện với tự nhiên. | Có khả năng gây hại đến hệ sinh thái tự nhiên. Các chất hóa học có thể làm chết nhóm vi sinh có lợi trong đất và các loại thủy sinh ở nguồn nước lân cận. |
Tác động đến đất | Các chất hữu cơ được phân giải sẽ kết hợp với các chất khoáng dinh dưỡng trở thành các phức hệ hữu cơ – khoáng có tác dụng quan trọng trong việc làm giảm sự rửa trôi, xói mòn các chất dinh dưỡng.
Ngoài ra với các chất mùn có trong phân hữu cơ sẽ làm tăng tính ổn định của kết cấu đất, chính vì thế bảo vệ được cấu trúc đất, hạn chế tối đa việc xói mòn |
Phân bón hoá học làm tăng mức độ acid, khiến đất dễ bị chua và bạc màu. |
Ưu nhược điểm của phân bón hóa học và phân bón hữu cơ
Phân bón hóa học
Ưu điểm
Phân bón hoá học cung cấp dinh dưỡng cần thiết, giúp cây phát triển tối đa, tăng sản lượng và chất lượng nông sản.
Đồng thời, tăng độ phì nhiêu, kích thích vi sinh vật có lợi trong đất, giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn. Thúc đẩy cây ra rễ chắc khỏe, nhiều nhánh, nở hoa, đậu quả với tỉ lệ cao.
Giúp cây chống chịu tốt với thời tiết xấu, sâu bệnh, hạn hán. Cây hấp thụ dinh dưỡng ngay sau khi bón, phát triển rõ rệt chỉ sau vài ngày, phù hợp để bón trên các cánh đồng mẫu lớn như ruộng lúa,…
Nhược điểm
Mặc dù không phủ nhận lợi ích mà phân bón hoá học mang lại nhưng nếu lạm dụng phân bón hoá học sẽ làm ô nhiễm môi trường do bay hơi khí độc như amoniac từ phân bón đạm. Gây tồn dư nitrat và nitrit trong đất, nước và nông sản gây hại đến sức khoẻ con người.
Phân Hóa Học làm gia tăng sự mẫn cảm của cây trồng với các loại bệnh: Nhiều bệnh của cây trồng được khống chế bởi các VSV phát triển quanh vùng rễ cây. Tuy nhiên, tại các vùng đất thường xuyên bón phân hóa học đã làm giảm các VSV và một số vi lượng cần thiết.
Sự thiếu các vi lượng thiết yếu này lại khiến việc sử dụng phân hóa học ngày càng tăng lên. Kết quả là hệ thống rễ cây bị bao vây bởi quá nhiều một loại nguyên tố nào đó mà không thể hấp thụ các nguyên tố cần thiết khác do đó làm cho cây bị yếu đi vì mất cân đối dinh dưỡng và rất dễ bị các loại bệnh tấn công.
Phân Hóa Học ngăn cản sự hấp thụ các dưỡng chất cần thiết: Quanh vùng lông hút của rễ cây, keo đất từ mùn hữu cơ chuyển hầu hết các chất khoáng như N, P, K,… từ dung dịch đất sang hệ thống rễ cây và đi vào cây trồng.
Quá nhiều phần tử phân hóa học đưa vào đất để thúc đẩy cây trồng phát triển mạnh và nhanh đã gây nên sự thay đổi cấu trúc của các hạt mùn hữu cơ. Khi các phần tử hóa học bám quanh các hạt mùn sẽ làm cho hệ thống lông hút của bộ rễ bị bội thực một loại nguyên tố và không còn khả năng hấp thu các chất khoáng khác mà cây thực sự cần nữa.
Hạn chế khả năng hấp thụ dưỡng chất cần thiết, phá hủy chất mùn hữu cơ trong đất, làm giảm độ phì nhiêu. Gia tăng nguy cơ sâu bệnh do vi sinh vật có lợi trong đất bị tiêu diệt.
Dễ hòa tan và rửa trôi, gây ô nhiễm nước mặt, nước ngầm, ao hồ, sông suối. Ngoài ra, phân bón hoá học gây hàm lượng nitrat cao trong nước gây độc cho sinh vật thủy sinh.
Đồng thời, sử dụng phân bón hoá học quá nhiều sẽ làm đất bạc màu, chai cứng, giảm độ pH, tích tụ kim loại nặng, cạn kiệt chất vi lượng, mất cân bằng sinh học.
Lạm dụng phân bón hoá học sẽ làm đất bạc màu
Phân bón hữu cơ
Ưu điểm
Phân hữu cơ cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và cân đối: Trong các loại phân bón hữu cơ đều chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng đa, trung, vi lượng cần thiết cho cây trồng. Trong đó, các nguyên tố trung lượng và vi lượng ở dạng dễ hấp thu giúp cây trồng phát triển cân đối.
Trong phân các chất dinh dưỡng sẽ được phân giải từ từ để có thể cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng trong thời gian dài nhằm đảm bảo đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng, tránh tình trạng dư thừa đạm.
Chứa các loại vi sinh vật hữu ích: vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải cellulose,… khi sử dụng cho cây trồng sẽ tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hữu ích phát triển, hạn chế tối đa các vi sinh vật gây hại.
Phân bón hữu cơ giúp cải tạo đất: Phân bón hữu cơ có công dụng rất tốt trong việc cải tạo đất trồng, đặc biệt đối với đất cát, đất bạc màu. Phân hữu cơ tác động mạnh đến cấu trúc đất, cải thiện các tính chất lý, hóa, sinh học của đất ngày càng trở nên tốt hơn. Chính vì thế tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ là cách quan trọng để cải tạo đất sản xuất nông nghiệp.
Phân bón hữu cơ hạn chế sự rửa trôi và xói mòn đất: các chất hữu cơ được phân giải sẽ kết hợp với các chất khoáng dinh dưỡng trở thành các phức hệ hữu cơ – khoáng có tác dụng quan trọng trong việc làm giảm sự rửa trôi, xói mòn các chất dinh dưỡng.
Ngoài ra với các chất mùn có trong phân hữu cơ sẽ làm tăng tính ổn định của kết cấu đất, chính vì thế bảo vệ được cấu trúc đất, hạn chế tối đa việc xói mòn
Phân bón hữu cơ giúp tăng sức đề kháng cho cây trồng: nhờ việc tăng cường vi sinh vật hữu ích, nấm đối kháng, tập trung giúp cây phát triển hệ rễ khỏe mạnh, từ đó giúp cây trồng tăng sức đề kháng. Từ đó, cây trồng khỏe mạnh, tăng sức chống chịu với các điều kiện bất lợi và hạn chế tác động của các loại sâu bệnh hại.
Bón phân hữu cơ giúp nhà nông tiết kiệm nước tưới:
- Việc sử dụng phân bón hữu cơ như phân bón Humic, phân trùn quế, phân bò,… thường xuyên trong thời gian dài sẽ cải tạo đất trồng hiệu quả, giúp đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, giữ ẩm. Chính vì thế giúp hạn chế việc phải tưới nước thường xuyên. Giúp nhà nông tiết kiệm chi phí, công sức nhưng cây trồng vẫn phát triển cân đối.
- Canh tác nông nghiệp hữu cơ bằng các loại phân bón hữu cơ truyền thống (phân chuồng, phân xanh…) ngoài một số ưu điểm thì nó cũng có những nhược điểm là: Hàm lượng dưỡng chất thấp nên phải bón nhiều, chi phí để vận chuyển lớn và nếu không ủ hoai mục có thể tạo điều kiện cho mầm bệnh phát sinh và gây hại.
Nhược điểm
- Các chất dinh dưỡng không có ngay lập tức cho cây trồng vì chúng cần thời gian để phân hủy.
- Giá cả có thể đắt hơn và ít sản phẩm hơn phân hóa học.

Câu hỏi thường gặp về phân bón hóa học
Phân bón hóa học kép là gì?
Phân bón kép là phân bón hoá học có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Ví dụ:
- Phân NPK, chứa NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
- Phân amophot, chứa NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Phân đạm có tác dụng gì?
Phân đạm là phân bón hoá học quan trọng và không thể thiếu đối với cây trồng. Khi được bón đúng cách, phân đạm sẽ kích thích sự tăng trưởng, giúp cây phát triển nhiều nhánh, phân cành tốt và ra lá dày đặc.
Lá cây sau khi hấp thụ đạm thường có kích thước lớn, màu xanh mướt và khả năng quang hợp hiệu quả hơn, từ đó góp phần nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng một cách rõ rệt.
Phân ure là phân gì?
Phân bón ure là một trong những loại phân đạm phổ biến, được sử dụng rộng rãi, giúp cung cấp đạm cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Với công thức hóa học CO(NH₂)₂, phân ure thường có dạng tinh thể hạt tròn, màu trắng, chứa hàm lượng đạm cao từ 45-47%.
Nhờ đặc điểm này, phân ure chiếm hơn 60% tổng sản lượng phân đạm được sản xuất và tiêu thụ trên toàn thế giới, trở thành lựa chọn ưu tiên trong nông nghiệp hiện đại.
Hy vọng bài viết tại SFARM Blog đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phân bón hoá học cũng như nắm rõ ưu và nhược điểm của phân bón hữu cơ và phân bón hoá học đối với cây trồng. Qua bài viết của SFARM, mong các bạn có thể lựa chọn được phân bón hoá học hay phân bón hữu cơ phù hợp với cây trồng nhà mình nhé!
Xem thêm:
- Phân bón là gì? Lợi ích và cách sử dụng phân bón hiệu quả
- Bảng giá phân bón hôm nay 14/12/2024 mới nhất và xu hướng giá
- Tìm hiểu về phân bón lá và cách sử dụng hiệu quả cho cây trồng
- Top 10 nhà cung cấp phân bón nhập khẩu chất lượng, giá tốt, sỉ lẻ
- Top 5 nhà cung cấp phân bón chất lượng, giá tốt, sỉ lẻ
SFARM – Đặng Gia Trang vinh hạnh là nhà cung cấp tin cậy các sản phẩm vật tư nông nghiệp theo hướng hữu cơ, sinh học của hơn 1500 đại lý, cửa hàng trên toàn quốc. Mời quý Khách hàng liên hệ thông tin sau để đội ngũ SFARM có thể nhanh chóng hỗ trợ:
– Website: https://sfarm.vn/
– Hotline: 0902652099
– Zalo: CSKH SFARM – 0902652099