Chăm sóc khách hàng
Phân trùn quế viên nén cho cây trồng SFARM 100% nguyên chất, tan nhanh, thích hợp với mọi loại cây trồng với thời gian cây trồng sử dụng kéo dài 20-30 ngày.
Phân trùn quế viên nén cho lan SFARM 100% nguyên chất, tan chậm, chuyên biệt và phù hợp cho tất cả các loại hoa lan từ đơn thân đến đa thân; địa lan, phong lan, bán địa lan,.... với thời gian sử dụng đến 60 ngày.
Phân bò ủ vi sinh SFARM sản xuất từ 100% phân bò, được xử lý với công nghệ ủ vi sinh hiện đại giúp loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh gây hại, cung cấp nguồn dinh dưỡng đa, trung, vi lượng và Acid Humic dồi dào.
100% từ phân gà hữu cơ, sử dụng công nghệ lên men vi sinh Nhật Bản. Phân gà tươi được cho vào máy và tưới các chủng vi sinh đặc hiệu. Dưới tác dụng tia hồng ngoại xâm lấn (gia nhiệt, kích hoạt hệ vi sinh), trong vòng 1 tiếng sẽ cho ra phân gà hoai mục hoàn toàn. [button text="TƯ VẤN TRỰC TIẾP" color="success" size="larger" padding="0px 79px 0px 79px" radius="10" link="https://m.me/105992978023671?ref=ref_14"]
Dòng phân trùn quế Sfarm Pb02 là phân trùn quế thô được lấy trực tiếp từ trang trại nhưng đã được phơi giảm ẩm.
Sfarm Pb01 là dòng phân trùn quế cao cấp đã được giảm ẩm qua hệ thống nhà màng 1 cách tự nhiên nhất, sau đó sàng lọc và rây mịn bằng hệ thống máy xử lý chuyên nghiệp.
Dòng phân trùn quế Sfarm Pb00 là phân trùn quế thô, được lấy trực tiếp từ trang trại, chưa qua giảm ẩm, xay mịn.
2. Các loại phân hữu cơ
Các loại phân hữu cơ là gì? Trong nông nghiệp có thể chia thành hai nhóm chính là phân hữu cơ công nghiệp và phân hữu cơ truyền thống. Mỗi loại đều mang lại lợi ích riêng cho bà con nông dân, giúp nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng.2.1. Phân hữu cơ công nghiệp
Là loại phân được sản xuất với quy mô lớn, lên đến hàng ngàn tấn, thông qua quy trình công nghiệp hiện đại. Được tạo ra từ nhiều nguồn chất hữu cơ khác nhau và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến để nâng cao hàm lượng dinh dưỡng, mang lại giá trị cao cho bà con. Các loại phân hữu cơ công nghiệp: Phân vi sinh, phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng,...a. Phân vi sinh
Phân vi sinh là loại phân bón sinh học chứa một hoặc nhiều nhóm vi sinh vật có lợi, được tuyển chọn và nhân nuôi để phát huy vai trò cải tạo đất và hỗ trợ sinh trưởng cây trồng. Các chủng này có thể cố định đạm, phân giải lân, phân hủy chất hữu cơ hoặc ức chế nấm bệnh trong đất. Phân vi sinh không trực tiếp cung cấp dưỡng chất mà giúp tăng khả năng hấp thu của cây thông qua hoạt động sinh học.
Đặc điểm:
-
Phân vi sinh chứa vi sinh vật sống như Azotobacter, Bacillus, Trichoderma...
-
Không có thành phần dinh dưỡng khoáng NPK.
-
Loại phân này tác động chậm nhưng bền vững và lâu dài.
Ưu điểm:
-
Cải tạo đất tự nhiên, tăng độ phì lâu dài.
-
Tăng sức đề kháng cho cây, hạn chế sâu bệnh.
-
Thân thiện môi trường, không gây tồn dư hóa học.

b. Phân hữu cơ vi sinh
Đây là loại phân được phối trộn từ nguồn hữu cơ hoai mục tự nhiên (phân chuồng, xác bã thực vật...) và chủng vi sinh vật có lợi được bổ sung thêm. Nhờ kết hợp giữa dinh dưỡng hữu cơ và hoạt động sinh học của vi sinh, loại phân này giúp cây trồng phát triển bền vững cả về bộ rễ lẫn tán.
Phân loại phân hữu cơ vi sinh
Tùy theo mục đích sử dụng và chủng vi sinh được bổ sung, phân hữu cơ vi sinh được chia thành các nhóm sau:
- Phân hữu cơ vi sinh cố định đạm: chứa vi sinh vật như Azotobacter, Rhizobium giúp chuyển hóa đạm từ không khí thành dạng cây có thể hấp thu.
- Phân hữu cơ vi sinh phân giải lân: chứa vi khuẩn như Bacillus megaterium, giúp phân giải lân khó tiêu trong đất thành lân dễ tiêu.
- Phân hữu cơ vi sinh phân giải chất hữu cơ/cellulose: chứa nhóm vi sinh phân hủy nhanh xác bã thực vật, tăng tốc độ hoai mục.
- Phân hữu cơ vi sinh đối kháng nấm bệnh: thường bổ sung Trichoderma giúp ức chế nấm hại như Fusarium, Pythium, bảo vệ bộ rễ.
Đặc điểm phân hữu cơ vi sinh
Phân hữu cơ vi sinh có thành phần hữu cơ đã được xử lý kỹ lưỡng, thường là phân chuồng hoặc bã thực vật được ủ hoai mục hoàn toàn nhằm loại bỏ mầm bệnh, giảm mùi hôi và tránh hiện tượng làm nóng cây.
Bên cạnh đó, phân được bổ sung vi sinh vật sống có lợi như vi khuẩn cố định đạm, phân giải lân hoặc nấm đối kháng Trichoderma. Các chủng vi sinh này đều được tuyển chọn, nhân nuôi trong môi trường tiêu chuẩn và đóng gói đảm bảo hoạt tính sinh học khi sử dụng.
Ngoài ra, tỷ lệ giữa chất hữu cơ và vi sinh vật luôn được kiểm soát nghiêm ngặt để đạt hiệu quả tối ưu. Phân hữu cơ vi sinh cũng được thiết kế dưới nhiều dạng sản phẩm như: bột tơi, viên nén, hạt nhỏ… giúp người dùng dễ vận chuyển, bảo quản và áp dụng linh hoạt trên nhiều loại cây trồng khác nhau.
Ưu điểm:
- Cải tạo đất toàn diện: bổ sung mùn, tăng độ tơi xốp, cải thiện hệ vi sinh vật trong đất.
- Hỗ trợ cây hấp thu dinh dưỡng tự nhiên: giảm thất thoát phân bón, tăng hiệu suất sử dụng.
- Giảm bệnh hại từ rễ: đặc biệt là các bệnh nấm, thối rễ, vàng lá do đất kém thông thoáng.
- Thân thiện môi trường: không gây tồn dư độc hại, không ô nhiễm đất – nước – không khí.
- Tiết kiệm chi phí lâu dài: giảm lượng phân vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật.
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, suy thoái đất canh tác và nhu cầu ngày càng cao về an toàn thực phẩm, phân hữu cơ vi sinh đang trở thành một trong những giải pháp chiến lược cho nền nông nghiệp sinh thái và tái tạo.
- Phục hồi sức sống cho đất: Các vi sinh vật hữu ích giúp tái thiết lập cân bằng sinh học trong đất, hỗ trợ phân giải dinh dưỡng và kích thích hệ rễ phát triển tự nhiên.
- Giảm phụ thuộc vào phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật: Nhờ tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho cây, phân hữu cơ vi sinh góp phần hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe người tiêu dùng.
- Đặt nền tảng cho nông nghiệp sạch, hữu cơ: Giúp đáp ứng xu hướng tiêu dùng nông sản an toàn, không tồn dư hóa chất và thân thiện với môi trường.
- Phù hợp với mô hình nông nghiệp tuần hoàn: Khuyến khích tận dụng phụ phẩm nông nghiệp, thúc đẩy các chu trình giảm thải – tái tạo – tái sử dụng, hướng đến phát triển bền vững.

c. Phân hữu cơ sinh học
Là loại phân bón hữu cơ được xử lý bằng công nghệ sinh học, bổ sung thêm các hoạt chất sinh học như enzyme, amino acid, hormone thực vật tự nhiên (auxin, gibberellin...) nhằm nâng cao hiệu quả hấp thu dinh dưỡng. Phân hữu cơ sinh học không chỉ cải tạo đất mà còn tác động trực tiếp đến sinh lý cây trồng, thúc đẩy quá trình sinh trưởng.
Đặc điểm:
- Thành phần hữu cơ đã qua xử lý kỹ, kết hợp hoạt chất sinh học.
- Thường dùng ở giai đoạn ra rễ, ra hoa, nuôi trái.
- Sản phẩm có độ tinh khiết và hiệu lực cao.
Ưu điểm:
- Kích thích sinh trưởng nhanh, an toàn và không gây sốc cây.
- Cải thiện năng suất và chất lượng nông sản.
- Phù hợp với nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp công nghệ cao.

d. Phân hữu cơ khoáng
Đây là loại phân được tạo thành bằng cách phối trộn chất hữu cơ hoai mục tự nhiên với một lượng nhỏ phân khoáng vô cơ (đạm, lân, kali) nhằm kết hợp lợi ích cải tạo đất của hữu cơ với hiệu quả tức thì của dinh dưỡng khoáng. Phân hữu cơ khoáng là giải pháp hiệu quả cho những vùng đất bạc màu hoặc cây trồng cần tăng tốc sinh trưởng.
Đặc điểm:
-
Tỷ lệ NPK được kiểm soát ở mức an toàn cho cây.
-
Có thể sản xuất dạng viên hoặc bột, dễ sử dụng và bảo quản.
-
Phát huy hiệu quả cả khi bón lót lẫn bón thúc.
Ưu điểm:
-
Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, cân đối.
-
Giúp cây phát triển nhanh nhưng không gây chai đất.
-
Tối ưu hiệu quả canh tác, tiết kiệm chi phí lâu dài.

2.2. Bảng so sánh các phân hữu cơ nông nghiệp
Tiêu chí | Phân vi sinh | Phân hữu cơ vi sinh | Phân hữu cơ sinh học | Phân hữu cơ khoáng |
Đặc điểm | - Không chứa NPK - Chỉ chứa vi sinh vật sống - Tác động chậm, hiệu quả bền - Phát huy vai trò cải tạo đất tự nhiên | - Hữu cơ đã xử lý hoai mục kỹ - Bổ sung các chủng vi sinh như Azotobacter, Bacillus, Trichoderma... - Kiểm soát tỷ lệ vi sinh và hữu cơ - Dạng viên, bột hoặc tơi xốp, dễ sử dụng | - Thành phần hữu cơ tinh sạch - Bổ sung chất sinh học tự nhiên (auxin, gibberellin...) - Tác động sinh lý cây - Thường dùng giai đoạn ra rễ, ra hoa, nuôi trái | - Hữu cơ hoai mục phối trộn NPK khoáng - Tỷ lệ khoáng được kiểm soát - Dạng bột hoặc viên nén - Có thể dùng cả bón lót và bón thúc |
Ưu điểm | - Cải tạo đất bền vững - Thân thiện môi trường - Tăng sức đề kháng cho cây - Không gây tồn dư hóa chất | - Cải thiện cấu trúc đất - Hỗ trợ hấp thu dinh dưỡng - Giảm bệnh hại rễ - Thân thiện môi trường - Tiết kiệm chi phí lâu dài | - Tăng nhanh sinh trưởng - Cải thiện năng suất - Không gây sốc cây - Phù hợp nông nghiệp hữu cơ – công nghệ cao | - Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ - Giúp cây phát triển nhanh - Tối ưu chi phí và hiệu quả - Giảm áp lực phụ thuộc phân hóa học |
Hạn chế | - Không cung cấp dưỡng chất trực tiếp - Hiệu quả chậm, cần kết hợp với phân khác | - Hiệu quả phụ thuộc vào chủng vi sinh và điều kiện đất - Cần bảo quản đúng để giữ hoạt tính vi sinh | - Giá thành thường cao hơn - Phù hợp hơn với giai đoạn cụ thể (sinh trưởng, ra hoa...) | - Vẫn có thành phần khoáng vô cơ - Sử dụng lâu dài cần luân canh để tránh tích lũy dư khoáng |
2.3. Phân hữu cơ truyền thống
Phân hữu cơ truyền thống là loại phân được chế biến từ các nguồn tự nhiên như phân chuồng, phân rác và phân xanh, thường có hàm lượng dinh dưỡng khá thấp nhưng an toàn cho cây trồng và môi trường. Các loại phân hữu cơ truyền thống: Phân xanh, phân rác, phân chuồng, than bùn,...a. Phân xanh
Phân xanh là loại phân được tạo ra bằng cách sử dụng các loại cây xanh (chủ yếu họ đậu, cỏ, hoặc cây phân xanh chuyên dùng) để cày vùi trực tiếp xuống đất hoặc ủ hoai. Khi phân hủy, chúng cung cấp chất hữu cơ và đạm tự nhiên cho đất.
Ưu điểm:
-
Nguồn đạm tự nhiên từ cây họ đậu.
-
Cải tạo đất bạc màu, tăng độ tơi xốp và hàm lượng mùn.
-
Ít tốn chi phí, tận dụng được đất trống giữa các vụ.
Nhược điểm:
-
Tốn thời gian để cây phân xanh sinh trưởng trước khi sử dụng.
-
Không phù hợp với mọi loại hình canh tác (ví dụ: nông nghiệp công nghệ cao, canh tác trong nhà kính).

b. Phân rác
Phân rác được tạo ra từ rác thải hữu cơ sinh hoạt hoặc rác thải nông nghiệp như lá cây, rau củ hỏng, vỏ trái cây… sau khi được phân loại, ủ hoai và xử lý bằng phương pháp truyền thống.
Ưu điểm:
-
Tận dụng rác hữu cơ, giảm ô nhiễm môi trường.
-
Cung cấp chất mùn và cải tạo cấu trúc đất hiệu quả.
-
Phù hợp với mô hình vườn nhà, trồng rau tại gia.
Nhược điểm:
-
Dễ lẫn tạp chất, kim loại nặng hoặc rác vô cơ nếu không phân loại kỹ.
-
Có thể chứa mầm bệnh, vi sinh vật gây hại nếu ủ chưa đạt.

c. Phân chuồng
Phân chuồng là chất thải của gia súc, gia cầm như bò, gà, lợn, dê… được sử dụng sau khi ủ hoai mục để bón cho cây trồng. Đây là loại phân truyền thống phổ biến và có giá trị cao về mặt hữu cơ.
Ưu điểm:
-
Giàu chất hữu cơ, cải tạo đất hiệu quả.
-
Cung cấp đạm, lân, kali tự nhiên với tỷ lệ phù hợp cho cây trồng.
-
Tăng độ tơi xốp, giữ ẩm tốt, nuôi dưỡng hệ vi sinh đất.
Nhược điểm:
-
Cần ủ hoai kỹ để tránh gây nóng cây và lây lan mầm bệnh.
-
Có mùi, dễ phát sinh ruồi muỗi nếu bảo quản không đúng cách.
-
Vận chuyển, bảo quản cồng kềnh hơn so với phân công nghiệp.

d. Than bùn
Than bùn là vật liệu hữu cơ tự nhiên, hình thành từ xác thực vật phân hủy chưa hoàn toàn trong điều kiện yếm khí. Đây là nguồn phân hữu cơ giàu mùn, thường được sử dụng để cải tạo đất và làm giá thể trồng cây.
Ưu điểm:
-
Giàu chất mùn, giúp giữ nước và cải thiện độ ẩm đất.
-
Tăng khả năng trao đổi cation (CEC), giữ phân tốt hơn.
-
Là nguyên liệu phối trộn lý tưởng trong giá thể cây trồng chậu.
Nhược điểm:
-
Hàm lượng dinh dưỡng thấp, không cung cấp đủ NPK cho cây.
-
Khai thác không hợp lý có thể gây ảnh hưởng môi trường sinh thái (phá hủy tầng đất ngập nước).
-
Cần phối trộn với phân bón khác để đạt hiệu quả cao.

2.4. Bảng so sánh phân hữu cơ truyền thống
Tiêu chí | Phân xanh | Phân rác | Phân chuồng | Than bùn |
Nguồn gốc | Cây họ đậu, cỏ dại, cây phân xanh (muồng, keo dậu...) | Rác thải hữu cơ sinh hoạt hoặc rác nông nghiệp (lá, rau hỏng, vỏ trái cây...) | Chất thải từ gia súc, gia cầm như bò, gà, heo, dê... | Xác thực vật phân hủy trong điều kiện yếm khí tự nhiên |
Ưu điểm | - Cung cấp đạm tự nhiên - Tăng mùn, cải tạo đất - Tận dụng đất trống giữa vụ | - Tận dụng rác thải hữu cơ - Cải thiện cấu trúc đất - Phù hợp mô hình vườn – rau tại nhà | - Giàu chất hữu cơ - Tăng độ tơi xốp, giữ ẩm tốt - Bổ sung dinh dưỡng đa lượng tự nhiên | - Giàu chất mùn, giữ nước tốt - Tăng CEC - Lý tưởng để phối trộn với các giá thể khác |
Nhược điểm | - Mất thời gian chờ cây phân xanh sinh trưởng - Không phù hợp với canh tác công nghệ cao | - Dễ lẫn rác vô cơ, kim loại nặng - Có thể chứa mầm bệnh nếu ủ chưa kỹ | - Cần xử lý kỹ để tránh nóng cây - Có mùi, khó bảo quản - Vận chuyển cồng kềnh | - Hàm lượng NPK thấp - Khai thác bừa bãi có thể gây ảnh hưởng môi trường - Cần phối trộn để tăng hiệu quả |
Cách sử dụng | Cày vùi trực tiếp hoặc ủ hoai trước khi gieo trồng | Phân loại và ủ hoai rồi dùng để bón gốc | Cần ủ hoai kỹ để bón lót hoặc bón gốc cho nhiều loại cây trồng | Dùng trực tiếp để cải tạo đất hoặc phối trộn làm giá thể |
3. Bảng giá phân hữu cơ SFARM
SFARM là một thương hiệu của công ty Đặng Gia Trang, chuyên sản xuất và phân phối các loại phân hữu cơ nổi tiếng tại Việt Nam. Dưới đây là bảng giá phân hữu cơ SFARM, mời bà con tham khảo. Thông tin giá phân hữu cơ được cập nhật ngày 11/11/2024, giá có thể điều chỉnh tuỳ thời điểm.Tên sản phẩm | Giá bán (VNĐ) | |
Phân trùn quế | Pb01 dạng bột – 2kg | 26.000-29.000/túi |
Pb01 dạng bột – 5kg | 58.000-63.000/túi | |
Pb01 dạng bột – 10kg | 105.000-110.000/túi | |
Pb01 dạng bột – 25kg | 239.000-249.000/bao | |
Pb01 dạng bột – 40kg | 369.000-379.000/bao | |
Viên tan nhanh – 1kg | 34.000-39.000/túi | |
Viên tan chậm cho lan – 1kg | 38.000-43.000/túi | |
Viên tan chậm cho lan – 5kg | 185.000-195.000/túi | |
Viên tan chậm cho lan – 25kg | 825.000-835.000/bao | |
Phân bò | Phân bò 5kg | 52.000-55.000/túi |
Phân bò 25kg | 189.000-195.000/túi | |
Phân gà Nhật | Phân gà 1kg | 22.000-25.000 bao |
Phân gà 5kg | 80.000-85.000/bao | |
Phân gà 15kg | 165.000-175.000/túi | |
Phân gà 25kg | 263.000-273.000/bao | |
Phân mùn mía | Phân mùn mía 2kg | 27.500-29.500/bao |
Phân mùn mía 40kg | 385.000-395.000/bao | |
Phân bón cây trong nhà | Phân bón cây trong nhà – 500g | 15.000-19.000/túi |

4. Các sản phẩm phân hữu cơ SFARM
4.1. Phân trùn quế
Phân trùn quế SFARM là loại phân hữu cơ rất tốt cho cây trồng, được tạo ra từ việc cho trùn quế ăn các hỗn hợp như rác thực vật, thực phẩm đang phân hủy và các loại phân gia súc, gia cầm. Sau khi đi qua hệ tiêu hóa của trùn, các chất này sẽ được thải ra và trở thành phân trùn quế, chứa nhiều dưỡng chất mà cây có thể hấp thụ ngay. Phân trùn quế SFARM không chỉ giúp cung cấp các chất dinh dưỡng để cây trồng phát triển mà còn hỗ trợ giữ nước, cải tạo đất và tăng sức đề kháng cho cây trồng, giúp cây chống chịu tốt trước các loại sâu bệnh gây hại.
4.2. Phân bò ủ vi sinh
Phân bò ủ vi sinh SFARM là lựa chọn tuyệt vời cho các bà con muốn có một vườn cây xanh tốt, khỏe mạnh. Sản phẩm này được sản xuất từ 100% phân bò tự nhiên và trải qua công nghệ ủ vi sinh hiện đại giúp loại bỏ sạch sẽ các mầm bệnh gây hại. Sử dụng phân bò ủ vi sinh SFARM giúp cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng đa, trung, vi lượng cho cây, đặc biệt là hàm lượng axit humic và hệ vi sinh vật phong phú có trong phân sẽ hỗ trợ cây phát triển bộ rễ khỏe mạnh, lá xanh mướt và hoa quả đẹp mắt.4.3. Phân mùn mía
Phân mùn mía SFARM là phân bón hữu cơ từ 100% mùn mía, ủ vi sinh giúp cải tạo đất và kích thích cây phát triển khỏe mạnh. Với hàm lượng lân cao, phân mùn mía giúp tăng tỷ lệ ra hoa, đậu quả và cải thiện bộ rễ cây, giữ cho đất không bị thoái hóa hóa, có độ pH ổn định, cũng như hạn chế nấm bệnh, tạo điều kiện thuận lợi để cây sinh trưởng và phát triển tốt tươi.
4.5. Phân bón cây trong nhà
Phân bón hữu cơ viên SFARM dành cho cây trồng trong nhà là loại phân dạng viên tan chậm, được cải tiến riêng cho nhu cầu trồng cây kiểng trong nhà của bà con. Sản phẩm được tạo ra từ sự kết hợp giữa phân trùn quế và các thành phần hữu cơ khác, có màu nâu đen bóng và dùng được từ 30 – 45 ngày. Đây là loại phân giúp cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để cây giữ màu xanh tươi và khỏe mạnh. Ngoài ra, phân còn bổ sung các vi sinh vật có lợi nhằm hạn chế các loại nấm bệnh hại rễ, giúp rễ cây phát triển tốt.5. Công dụng của phân hữu cơ là gì?
Ngoài việc giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, phân hữu cơ còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực khác cho bà con nông dân, như:- Cung cấp dinh dưỡng toàn diện: Phân hữu cơ chứa nhiều chất dinh dưỡng đa, trung và vi lượng ở dạng dễ hấp thụ giúp cây phát triển và khỏe mạnh. Đồng thời, phân hữu cơ còn phân giải từ từ nên sẽ cung cấp dưỡng chất lâu dài cho cây.
- Cải thiện đất, tăng độ màu mỡ: Phân hữu cơ tạo ra chất mùn giúp giữ nước và khí, làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu. Là nguồn thức ăn cho vi sinh vật có lợi, duy trì độ phì nhiêu và cân bằng sinh học của đất, làm giảm độ chua và điều chỉnh pH đất.
- Tiết kiệm chi phí: Bà con có thể làm phân hữu cơ từ các nguyên liệu rẻ tiền như phụ phẩm nông nghiệp, phân gia súc hay rác thải sinh hoạt, vừa giảm chi phí sử dụng phân hóa học, vừa tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Bảo vệ môi trường: Phân hữu cơ thân thiện, không gây ô nhiễm đất, nước và không khí. Không chứa chất độc hại nên cây sẽ hấp thu dưỡng chất mà không bị sốc, tránh hiện tượng rửa trôi, tích tụ hay thiếu hụt các vi lượng cần thiết trong đất.

6. Hướng dẫn cách bón phân hữu cơ
Bà con có thể áp dụng hai cách bón phân phổ biến sau đây để cung cấp dinh dưỡng cho cây, tùy theo thời điểm và nhu cầu bón phân:- Bón lót: Thực hiện trước khi trồng cây để cải thiện đất, độ phì nhiêu của đất, tạo môi trường sống tốt cho cây. Bà con nên sử dụng phân hữu cơ hoặc phân NPK trong giai đoạn này.
- Bón thúc: Áp dụng trong thời kỳ cây đang sinh trưởng, nhất là khi cây cần phát triển cành lá nhanh chóng. Sử dụng các loại phân dễ phân giải trong giai đoạn này sẽ giúp cây hấp thu dinh dưỡng nhanh hơn, đảm bảo cây phát triển khỏe mạnh.
- Website: https://sfarm.vn/
- Hotline: 0902652099
- Zalo: CSKH SFARM - 0902652099